THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2024

I. THÔNG TIN CHUNG

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (trước đây là Trường Đại học Nông nghiệp I – Hà Nội, mã trường HVN), là trường đại học công lập trọng điểm quốc gia, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực với các bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ xã hội. Các chương trình đào tạo của Học viện luôn được đổi mới, hội nhập quốc tế, nhiều chương trình đào tạo đã được kiểm định và đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế AUN-QA; Tỷ lệ sinh viên có việc làm trong 12 tháng sau khi tốt nghiệp trong những năm gần đây luôn lớn hơn 97%, nhiều cựu sinh viên đã là cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhiều tỉnh thành, các cơ quan trung ương và nhiều doanh nghiệp lớn.

Học viện vinh dự được đón tiếp nhiều đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước về thăm và giao nhiệm vụ cho cán bộ, viên chức và sinh viên Học viện. Vượt qua bao khó khăn cùng sự nỗ lực không ngừng nghỉ, Học viện đã vinh dự được Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quý: Huân chương Hồ Chí Minh, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng trong thời kỳ đổi mới; Huân chương Độc lập hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Lao động hạng Nhất, Nhì, Ba; Huân chương Kháng chiến hạng Ba và nhiều phần thưởng cao quý khác.

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

Với triết lý giáo dục Rèn Luyện Hun Đúc Nhân Tài, ngoài việc trang bị kiến thức chuyên môn, tiếng Anh, tin học, Học viện còn trang bị cho sinh viên các kiến thức về kỹ năng mềm như Kỹ năng khởi nghiệp, Kỹ năng hội nhập quốc tế, Kỹ năng tìm kiếm việc làm, Kỹ năng lãnh đạo, Kỹ năng quản lý… và nhiều kỹ năng mềm khác, phù hợp với yêu cầu của xã hội.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam đóng tại Hà Nội trên diện tích gần 200 ha, là nơi có giao thông, điều kiện sống và sinh hoạt thuận lợi. Học viện có đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, tâm huyết với nghề được đào tạo bài bản tại các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

Năm 2024, Học viện dự kiến tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau

II. NHÓM NGÀNH/NGÀNH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN

TTNhóm ngành/ngànhSố lượngTổ hợp xét tuyển
HVN01Thú y500A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Thú y 
HVN02Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản230A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 
(Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản) 
 Chăn nuôi 
 Chăn nuôi thú y 
 Nuôi trồng thủy sản 
HVN03Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị250A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 
 Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu) 
 Khoa học cây trồng (dạy bằng tiếng Anh) 
 Kinh tế nông nghiệp
(Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn)
 
 Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) 
 Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng) 
 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan(Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan) 
 Nông nghiệp công nghệ cao
(Nông nghiệp đô thị)
 
 Khoa học đất
(Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất)
 
HVN04Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử310A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Công nghệ kỹ thuật ô tô 
 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 
HVN05Kỹ thuật cơ khí50A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Kỹ thuật cơ khí 
HVN06Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá150A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Kỹ thuật điện 
 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 
HVN07Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng500A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09
 (Toán, Địa lí, GDCD)
C20
 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 
HVN08Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch1670A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A09 
(Toán, Địa lí, GDCD)
C20 
(Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Quản trị kinh doanh 
 Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh) 
 Kế toán 
 Tài chính – Ngân hàng 
 Quản lý và phát triển du lịch 
 Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế) 
 Quản lý và phát triển nguồn nhân lực 
HVN09Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu130A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
B08 
(Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Công nghệ sinh học 
 Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh) 
 Công nghệ sinh dược 
HVN10Công nghệ thực phẩm và Chế biến330A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Công nghệ thực phẩm 
 Công nghệ và kinh doanh thực phẩm 
HVN11Kinh tế và Quản lý511A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
C04 
(Ngữ văn, Toán, Địa lí)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Kinh tế tài chính 
 Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh) 
 Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey – New Zealand (dạy bằng tiếng Anh) 
 Kinh tế 
 Kinh tế đầu tư 
 Kinh tế số 
 Quản lý kinh tế 
HVN12Xã hội học60A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C00 
(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C20 
(Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Xã hội học (Xã hội học kinh tế)  
HVN13Luật180A09 (Toán, Địa lí, GDCD)
C00 
(Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
C20 
(Ngữ văn, Địa lí, GDCD)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Luật (Luật kinh tế) 
HVN14Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số640A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
 Công nghệ thông tin 
 Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo 
 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 
HVN15Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường210A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Quản lý bất động sản 
 Quản lý đất đai 
 Quản lý tài nguyên và môi trường 
HVN16Khoa học môi trường40A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Khoa học môi trường 
HVN17Ngôn ngữ Anh200D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
D07 
(Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
D14 
(Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
D15 
(Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
 Ngôn ngữ Anh 
HVN18Sư phạm công nghệ20A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
A01 
(Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
B00 
(Toán, Hóa học, Sinh học)
D01 
(Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
 Sư phạm công nghệ 
 Tổng*5991 

Ghi chú: Với các chương trình dạy bằng tiếng Anh, sau khi sinh viên nhập học, Học viện sẽ tiếp tục xét tuyển trong số sinh viên trúng tuyển nhập học từ các ngành có cùng tổ hợp xét tuyển; * Học viện có thể điều chỉnh nhưng không vượt quá năng lực đào tạo để đáp ứng nhu cầu người học; GDCD – Giáo dục công dân.

III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương đủ điều kiện xét tuyển học đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Học viện.

IV. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

PT1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

PT2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

PT3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

PT4: Xét tuyển kết hợp

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Ghi chú:

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.

– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

V. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

1.1. Phương thức 1 (Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) và Phương thức 2 (Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024)

1.2. Phương thức 3 (Xét học bạ)

1.3. Phương thức 4 (Xét tuyển kết hợp)

Hồ sơ xét tuyển

Học phí, lệ phí và cách thức nộp hồ sơ

VI. ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ SINH VIÊN

1. Hoạt động hỗ trợ tìm kiếm việc làm

2. Hỗ trợ học bổng

3. Đội ngũ giảng viên, cán bộ, viên chức

4. Cơ sở vật chất

5. Nghiên cứu khoa học

Học viện đã hợp tác với hơn 200 doanh nghiệp (Công ty CP Tập đoàn Pan Group, Công ty CP Tập đoàn ThaiBinh Seed,  Công ty CP CodeLovers Việt Nam, Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam, Công ty Cổ phần Chăn nuôi CP Việt Nam, Công ty CP Thực phẩm Đồng Giao, Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam, Công ty TNHH Sunjin Việt Nam,…) để bố trí việc làm cho sinh viên. Hàng năm, Học viện tổ chức Ngày hội việc làm với sự tham gia của từ 60 đến 100 doanh nghiệp, giải quyết việc làm cho từ 4.000 đến 6.000 sinh viên. Theo kết quả khảo sát, trên 97% sinh viên tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp tại các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, doanh nghiệp hoặc tự khởi nghiệp.

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

6. Hợp tác quốc tế

7. Trang bị kỹ năng mềm cho sinh viên

8. Hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

9. Hoạt động đoàn thể

10. Hoạt động văn hóa, thể thao

Học viện đã ký biên bản ghi nhớ, chương trình hợp tác với hơn 200 trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức quốc tế. Năm 2022, Giám đốc Học viện vinh dự được tháp tùng Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính, Chủ tịch Quốc hội Vương Đình Huệ đi thăm và làm việc với nhiều quốc gia trên thế giới, ký kết hợp tác chiến lược với nhiều trường đại học, tập đoàn của Hà Lan, Bỉ, Úc, New Zealand…, từ đó mở ra cơ hội tìm kiếm học bổng, giao lưu quốc tế cho sinh viên Học viện.

XEM CHI TIẾT TẠI ĐÂY

VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ

Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2024, liên hệ với số điện thoại: 024.6261.7578 hoặc 0961.926.639 / 0961.926.939

Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội.

Website: https://vnua.edu.vnhttps://tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: https://facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

ĐĂNG KÝ NGAY